Thứ Bảy, ngày 12 tháng 7 năm 2025

Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xóa nợ thuế, tiền phạt

Câu 55: Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp nào?

Trả lời: Điều 61 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:

Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế.

Câu 56: Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, được giảm thì hồ sơ được miễn, giảm thuế bao gồm những gì? Việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như thế nào?

Trả lời: Theo Điều 62, Điều 63 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006thì:

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm: 1. Tờ khai thuế. 2. Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.

Việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế theo quy định của luật này.

Câu 57: Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn, giảm thuế thì hồ sơ miễn, giảm thuế bao gồm những gì?

Trả lời:Điều 62 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:

Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ gồm: 1. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; 2. Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.

Câu 58: Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như thế nào? Thời hạn giải quyết hồ sơ là bao lâu?

Trả lời:Điều 63, 64 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:

1. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:

- Đối với thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết.

- Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Câu 59: Việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như thế nào?

Trả lời: Căn cứ Điều 63 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì:

1. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. 2. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế

3. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

4. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.

Câu 60: Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt?

Trả lời:Theo Điều 65 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:

1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. 2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.

Câu 61: Để được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt thì cần phải có hồ sơ gì?

Trả lời: Điều 66 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có: 1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; 2. Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản; 3. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

Câu 62: Ai có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt?

Trả lời: Căn cứ Điều 67 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được quy định như sau:

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 65 của Luật này. 2. Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Quốc hội số tiền thuế, tiền phạt đã được xóa hằng năm khi Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách nhà nước.

Câu 63: Việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được quy định như thế nào?

Trả lời: Theo Điều 68 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được quy định như sau:

1. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan quản lý thuế cấp trên. 2. Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

Thông báo