Thứ Bảy, ngày 23 tháng 11 năm 2024

Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I

Thủ Đức, ngày 27 tháng 02 năm 1998

Đại hội Đại biểu Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I tiến hành trong 02 ngày 26 và 27/02/1998. Sau khi nghe Ban Chấp hành Lâm thời Đảng bộ Quận trình bày báo cáo tình hình và nhiệm vụ tại Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I (1998-2000). Tổng hợp ý kiến thảo luận của Đảng viên đóng góp vào dự thảo Văn kiện đại hội và nghe ý kiến phát biểu của Đoàn chủ tịch Đại hội đối với các ý kiến tham dự của đại biểu; đồng thời qua kết quả biểu quyết những vấn đề quan trọng trong báo cáo chính trị đã được công bố. Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I.

QUYẾT NGHỊ

I. Thông qua bảng tổng hợp ý kiến của Đảng viên đóng góp vào dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận nhiệm kỳ I (1998-2000). Giao cho BCH Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I căn cứ vào ý kiến của Đại hội bổ sung hoàn chỉnh văn bản báo cáo.

II. Thông qua báo cáo về đánh giá tình hình từ sau ngày thành lập Quận đến nay. Giao cho Ban chấp hành Đảng bộ Quận nhiệm kỳ I, căn cứ vào kết luận của Đoàn Chủ tịch Đại hội và qua tham luận của đại biểu để chỉnh lý báo cáo.

III. Thông qua báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ 3 năm (1998-2000). Giao cho BCH Đảng bộ Quận nhiệm kỳ I, căn cứ vào ý kiến kết luận của Đoàn chủ tịch đại hội và qua tham luận của đại biểu để chỉnh lý báo cáo và ban hành chính thức. Qua kết quả biểu quyết các chỉ tiêu, đại hội nhất trí thông qua những chỉ tiêu, đại hội nhất trí thông qua những chỉ tiêu chủ yếu sau đây:

1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức bình quân hàng năm 15-16%, thu nhập quốc dân tăng 10% và đến năm 2000 tổng thu nhập bình quân đầu người đạt 720 USD.

2. Công nghiệp – TTCN: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 15-16%.

3. Nông nghiệp: Đạt giá trị sản lượng đến năm 2000 là 40-41 tỷ đồng.

4. Thương nghiệp - dịch vụ - XNK: Doanh thu toàn ngành tăng bình quân hàng năm: 30%, đến năm 2000 đạt 1.800 tỷ đồng (trong đó quốc doanh và HTX đạt 90 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 5% trên tổng doanh thu toàn ngành).

5. Tổng kim ngạch xuất khẩu và dịch vụ thu ngoại tệ: Tăng bình quân hàng năm 17%. Đảm bảo đến năm 2000 đạt 12,55 triệu USD.

6. Tổng vốn đầu tư XDCB và sửa chữa lớn trong 03 năm (1998-2000): từ 268 đến 275 tỷ đồng, tăng bình quân hàng năm từ 30-40%.

7. Thu chi ngân sách:

- Thu: đạt tốc độ tăng bình quân hàng năm 20-25%

- Chi: đảm bảo chi thường xuyên và quản lý, đồng thời một phần dành cho đầu tư, phát triển (dự kiến bình quân 30 tỷ/năm)

8. Giải quyết việc làm: bình quân mỗi năm 20-25%

9. Về chính sách xã hội phấn đấu xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa 1 – 1,2 tỷ đồng, xây dựng 120 – 150 căn nhà tình nghĩa (diện mở rộng), sửa chữa 80-100 căn.

10. Thực hiện chương trình XĐGN: Phấn đấu nâng quỹ vốn XĐGN đến năm 2000 lên 6 tỷ đồng, đảm bảo 50% các hộ trong chương trình được trợ vốn đến năm 2000 có mức sống khá và cơ bản chỉ còn 5% số trong diện XĐGN theo chỉ đạo của Trung ương. Vận động xây dựng, sửa chữa 120-150 căn nhà tình thương.

11. Về nhà ở: Xây dựng mới 300-350 căn, hoàn thành cơ bản việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và xây dựng nhà cho các đối tượng công nhân lao động và sinh viên, học sinh thuê.

12. Điện khí hoá thêm 5 phường – hoàn thành điện khí hoá toàn Quận.

13. Về nước sinh hoạt: Xây dựng thêm giếng công nghiệp và hệ thống lọc ở 1 số khu vực thuộc các phường: Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Linh Đông. Phát triển hệ thống nước máy dọc các trục đường giao thông chính và các khu vực dân cư đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

14. Đạt tiêu chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục Trung học cơ sở và phổ cập PTTH cho công nhân công nghiệp, 100% giáo viên phổ thông đạt chuẩn, 90% trẻ 5 tuổi vào Mẫu giáo, 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1, 98% học sinh lớp 5 vào lớp 6. Hiệu suất đào tạo tiểu học đạt 90%, trung học đạt 80%. Phấn đấu đưa 1 số trường tiểu học đủ điều kiện học 2 buổi/ngày. Trong 3 năm dành từ 1-1,2 tỷ đồng để đào tạo nâng cao trình độ cho CB-CNV và dạy nghề cho con em gia đình chính sách và dân nghèo.

15. Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống dưới 1,4%

16. Thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu gọi thanh niên thi hành NVQS hàng năm.

17. Phát triển Đảng viên mới trong 3 năm: 150 – 180 đảng viên.

18. Xây dựng 60-70% Chi, Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh, (trong đó chi bộ ấp, khu dân cư đạt 70-80% trong sạch vững mạnh), Đảng bộ Quận đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh từ năm 1998 trở đi.

V. Đại hội giao cho BCH Đảng bộ Quận nhiệm kỳ I chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện thắng lợi những nhiệm vụ, mục tiêu do Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I đề ra.

Đại hội kêu gọi và tin tưởng toàn thể cán bộ đảng viên, lực lượng vũ trang và các tầng lớp đồng bào Quận nhà, tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết gắn bó với Đảng, đồng tâm hiệp lực với BCH Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I đẩy mạnh sự nghiệp vì dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh, thực hiện đạt và vượt những nhiệm vụ, mục tiêu do Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận Thủ Đức nhiệm kỳ I đề ra.

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ QUẬN THỦ ĐỨC NHIỆM KỲ I

Thông báo