I. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
|
1. Lúa (mỗi năm) |
|
- Diện tích (ha) | 8.400 |
- Năng suất bình quân (tấn/ha) | 3,2 – 3,3 |
- Sản lượng (tấn) | 27.720 |
2. Đậu phộng |
|
- Diện tích (ha) | 800 – 1.000 |
- Năng suất bình quân (tấn/ha) | 1,5 |
- Sản lượng (tấn) | 1.500 |
3. Rau các loại |
|
- Diện tích (ha) | 4.000 – 4.500 |
- Năng suất bình quân (tấn/ha) | 16 |
- Sản lượng (tấn) | 72.000 |
4. Mía |
|
- Diện tích (ha) | 1.600 |
- Năng suất bình quân (tấn/ha) | 50 |
- Sản lượng (tấn) | 80.000 |
5. Chăn nuôi |
|
- Đàn heo (con) | 20.000 – 26.000 |
- Trong đó: Heo quốc doanh | 2.300 |
II. SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP – TTCN |
|
- Giá trị tổng sản lượng (giá CĐ – 1982) | 470 triệu/1989, 600 triệu/1990 |
- Trong đó: |
|
* Giá trị khu vực quốc doanh | 200 triệu |
* Giá trị xuất khẩu | 35 – 40 triệu |
- Một số sản phẩm chủ yếu |
|
* May mặc, giày da | 2 triệu sản phẩm |
* Vải các loại chất lượng cao | 2 triệu mét |
- Xây dựng và đưa vào sản xuất |
|
- XN Cao su da giày (liên kết Hải Phòng) |
|
- XN Đủa tre xuất khẩu (liên kết Hồng Kông) |
|
- XN May mặc xuất khẩu (liên kết Việt Tiến) |
|
- XN Đường với công nghiệp hiện đại (vốn liên doanh) |
|
- Trạm chế biến hạt điều |
|
III. LƯU THÔNG PHÂN PHỐI |
|
1. Ngoại thương: |
|
- Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 5 triệu/19898 triệu/1990 |
2. Tài chính Ngân sách |
|
- Huyện phấn đấu cân đối thu chi thường xuyên (TP. hỗ trợ chi xây dựng cơ bản) |
|
- Trong đó: Huyện dành 1 phần chi đầu tư phát triển kinh tế |
|
- Ngân sách xã: |
|
* Tự cân đối hoàn toàn | 3 xã gồm: Đông Hưng Thuận, An Phú Đông, Thị trấn |
* Huyện vẫn chi xây dựng cơ bản | Những xã còn lại |
* Tự cân đối thu chi thường xuyên | Tất cả các xã |
- Thành lập Trung tâm Tín dụng Huyện |
|
IV. XÂY DỰNG CƠ BẢN |
|
- Các công trình năm 1988 chuyển sang |
|
- 45 phòng học (kể cả mới) |
|
- Mở rộng Bệnh viện | Hoàn thành và đưa vào sử dụng 1 phần khu A (khu điều trị) |
- Các công trình mới: |
|
* Chủ yếu mở rộng cơ sở phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân |
|
* Mở rộng nâng cấp chợ Thị Trấn Hóc Môn |
|
* Mở rộng chợ Bàu Nai (Đông Hưng Thuận) thành chợ đầu mối của Thành phố |
|
* Nhà ở cho CB-CNV và nhân dân theo khả năng (kinh doanh) |
|
* Sửa chữa cầu đường, chú trọng các xã như: Nhị Bình, Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp |
|
V. VĂN HÓA – XÃ HỘI |
|
1. Giải quyết việc làm: | 15.000 lao động (trong đó 10.000 lao động có việc làm ổn định) |
2. Chăm lo đời sống: |
|
- Lấy lãi từ hoạt động của XN Cao su Da giày làm quỹ đời sống chung cho Huyện |
|
- Thu nhập CB-CNV khu vực hành chính sự nghiệp hàng tháng | 70kg gạo/tháng |
3. Y tế: |
|
Tỷ lệ phát triển dân số | 1,6% |
4. Giáo dục: |
|
- Lớp học ca ba | Xóa hết |
- Quỹ bảo trợ cấp I | Chỉ thu những diện có khả năng |
- Thi tuyển vào lớp 6 | Tỷ lệ 60% |
5. Văn hóa: |
|
- Xây dựng Trung tâm sinh hoạt và dịch vụ văn hóa | 5 xã (hoặc cụm xã) |
VI. AN NINH – QUỐC PHÒNG |
|
1. An ninh: |
|
- Đạt danh hiệu thi đua | Tiên tiến/1989 Quyết thắng/1990 |
- Xã, thị trấn, cơ quan XN đạt loại KHÁ về an ninh trật tự | 80% |
2. Quốc phòng |
|
- Tuyển quân nghĩa vụ quân sự | Đạt chỉ tiêu |
VII. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG |
|
1. Xây dựng Đảng: |
|
- Cơ sở Đảng vững mạnh |
|
- Đảng viên loại tốt và khá | 90% |
- Ngân sách Huyện đầu tư cho công tác đào tạo cán bộ các loại | Tỷ lệ 2% |
2. Xây dựng Đoàn Thanh niên Cộng sản: |
|
- Cơ sở Đoàn vững mạnh | 2/3 |
- Đoàn viên loại tốt | 2/3 |